Cập nhật lần cuối vào 28/06/2023 08:15 • Đọc trong khoảng 9 phút
Chi tiết bảng giá vật liệu xây dựng năm 2023 tại Hà Nội, TP.HCM và một số tỉnh, thành khác theo công bố mới nhất của từng địa phương sẽ được tổng hợp trong bài viết dưới đây.
1. Giá Vật Liệu Xây Dựng 2023 Tăng
Từ đầu năm 2023, giá vật liệu xây dựng như thép, đá, cát và các loại gạch có xu hướng tăng lên, bất chấp nhu cầu tiêu thụ đang chững lại. Mới đây, việc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) chính thức tăng giá điện thêm 3% kể từ ngày 4/5/2023 dự kiến sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí của các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như xi mặng, thép,…
Cụ thể, chí phí điện sản xuất hiện nay chiếm tỷ lệ khá lớn, khoảng 10-15% trên cơ cấu giá vốn của các doanh nghiệp sản xuất xi măng, clinker, thép. Theo tính toán, nếu giá điện tăng 3% thì giá thành xi măng sẽ tăng 0,45%, giá thành thép tăng 0,18%. Để bù đắp chi phí sản xuất tăng do giá điện, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng sẽ tính toán phương án tăng giá bán.
Khảo sát thời điểm đầu tháng 6/2023tại miền Bắc, giá thép Hòa Phát ở mức trung bình 14.700 đồng/kg đối với loại cuộn CB240; 14.890 đồng/kg thép thanh vằn D10 CB300. Giá thép Việt Ý cuộn CB240 là 14.420 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.590 đồng/kg. Giá thép Việt Sing loại cuộn CB240 là 14.620 đồng/kg; loại thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.770 đồng/kg.
Giá vật liệu xây dựng năm 2023 duy trì đà tăng dù nhu cầu chững lại.
Tại thị trường miền Trung, thép Hòa Phát loại cuộn CB240 có giá 14.390 đồng/kg; loại thanh vằn D10 CB300 chào giá 14.750 đồng/kg. Thép Pomina cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thanh vằn D10 CB300 có giá mức 15.200 đồng/kg. Thép Việt Đức có giá 14.850 đồng/kg đối với loại cuộn CB240 và 5.170 đồng/kg với loại thanh vằn.
Tại miền Nam, giá thép Hòa Phát cuộn CB240 hiện ở mức 14.720 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg. Với thương hiệu Thép Miền Nam, giá bán thép cuộn CB240 là 15.020 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.220 đồng/kg. Trong khi đó, thép Pomina chào giá thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.
Theo dự báo, thị trường vật liệu xây dựng trong nước từ nay đến cuối năm sẽ tiếp tục gặp khó khăn do nhu cầu tiêu thụ giảm và sức ép tăng giá. Suy thoái kinh tế, thị trường bất động sản dù đã có dấu hiệu hồi phục nhưng vẫn còn khá chậm, các công trình, dự án giãn tiến độ thi công do thiếu vốn khiến nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng cũng chững lại.
Tuy nhiên, trước những nỗ lực tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy nền kinh tế của Chính phủ và các Bộ, ban ngành liên quan, các chuyên gia kỳ vọng thị trường bất động sản sẽ dần ấm lên, kéo theo ngành xây dựng quay lại đà tăng trưởng. Đặc biệt, việc tập trung đẩy mạnh các dự án hạ tầng – giao thông trọng điểm như Vành đai 3 TP.HCM, Vành đai 4 Hà Nội, Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu,… được dự báo sẽ tạo động lực lớn cho thị trường bất động sản.
Các dự án hạ tầng giao thông được triển khai hứa hẹn tạo động lực cho thị trường bất động sản phục hồi và phát triển.
2. Bảng Giá Vật Liệu Xây Dựng Năm 2023 Cập Nhật Mới Nhất Tại Các Địa Phương
Dưới đây là thông tin tổng hợp giá vật liệu xây dựng mới nhất tại Hà Nội, TP.HCM và nhiều địa phương khác trên toàn quốc:
Giá Vật Liệu Xây Dựng Hà Nội Mới Nhất
Bảng giá chi tiết theo công bố giá vật liệu xây dựng Hà Nội mới nhất (tháng 5/2023):
Tên vật liệu
Đơn giá (đồng)
1. Nhóm vật liệu Cát (m3)
Giá tại quận Bắc Từ Liêm, TX. Sơn Tây và huyện Thường Tín, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất, Ba Vì, Thanh Trì, Phú Xuyên, Hoài Đức
Cát xây
174.000
Cát vàng
491.000
Cát đen đổ nền
172.000
Giá tại quận Nam Từ Liêm và huyện Đông Anh, Gia Lâm, Mỹ Đức, Sóc Sơn, Mê Linh, Thanh Oai, Quốc Oai, Ứng Hòa, Chương Mỹ
Cát xây
179.000
Cát vàng
552.000
Cát đen đổ nền
178.000
Giá tại quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông
Cát xây
193.000
Cát vàng
587.000
Cát đen đổ nền
188.000
2. Nhóm vật liệu Đá (m3)
Giá tại quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông
Đá 1x2
336.000
Đá 2x4
331.000
Đá 4x6
301.000
Đá dăm cấp phối lớp trên
306.000
Đá dăm cấp phối lớp dưới
297.000
Đá hộc
266.000
Giá tại quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm,TX. Sơn Tây và huyện Thường Tín, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất, Ba Vì, Thanh Trì, Hoài Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn, Mê Linh, Thanh Oai, Quốc Oai
Đá 1x2
315.000
Đá 2x4
300.000
Đá 4x6
261.000
Đá dăm cấp phối lớp trên
280.000
Đá dăm cấp phối lớp dưới
270.000
Đá hộc
241.000
Giá tại các huyện Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Phú Xuyên
Đá 1x2
286.000
Đá 2x4
272.000
Đá 4x6
238.000
Đá dăm cấp phối lớp trên
253.000
Đá dăm cấp phối lớp dưới
243.000
Đá hộc
224.000
3. Nhóm sản phẩm Xi măng (tấn)
Xi măng Sài Sơn
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bao PCB30
1.017.000
Xi măng Vicem Bút Sơn
Xi măng bao PCB30
1.181.000
Xi măng bao PCB40
1.200.000
Xi măng bao M25
1.097.000
Xi măng Vicem Hoàng Thạch
Xi măng bao PCB30
1.313.000
Xi măng bao PCB40
1.334.000
Xi măng Nghi Sơn
Xi măng bao PCB40
1.372.000
4. Nhóm sản phẩm Thép (kg)
Thép Việt Nhật
Thép D10-CB300V
15.700
Thép D12-CB300V
15.600
Thép D14-D32-CB300V
15.500
Thép D10-CB400V
15.900
Thép D12-CB400V
15.700
Thép D14-D32-CB400V
15.600
Thép D10-CB500V
15.900
Thép D12-CB500V
15.700
Thép D14-D32-CB500V
15.600
Thép Hòa Phát
Thép cuộn D6-8 (CB240T)
15.300
Thép thanh vằn D10 (CB300)
15.700
Thép thanh vằn D12 (CB300)
15.600
Thép thanh vằn D14-D32 (CB300)
15.500
Thép thanh vằn D14-D32 (CB400)
15.600
Thép thanh vằn D36-D40 (CB400)
15.600
Thép Việt Ý
Thép cuộn D6-8 (CB240T)
15.400
Thép thanh vằn D10 (CB300)
15.700
Thép thanh vằn D12 (CB300)
15.500
Thép thanh vằn D14-D32 (CB300)
15.500
Thép thanh vằn D14-D32 (CB400)
15.600
Thép thanh vằn D36-D40 (CB400)
15.600
5. Nhóm sản phẩm Nhựa đường (kg)
Nhựa đường phuy
17.300
Nhựa đường thùng
16.300
6. Nhóm vật liệu Đất đắp (m3)
Giá tại Mỏ đất Yên Quang, TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Đất đắp (khi dầm đạt K95)
62.000
Đất đắp (khi dầm đạt K98)
72.000
Giá tại Mỏ đất Núi Voi, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
Đất đắp (khi dầm đạt K98)
72.000
Giá tại Mỏ đất Núi Đậu, TP. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Đất san nền
54.000
Đất đắp (khi dầm đạt K95)
72.000
Đất đắp (khi dầm đạt K98)
77.000
Lưu ý: Giá vật liệu xây dựng Hà Nội theo bảng công bố trên đây được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên địa bàn TP. Hà Nội là giá trung bình đến chân công trình, đã bao gồm các loại thuế và phí theo quy định, chưa bao gồm thuế VAT. Riêng nhóm vật liệu đất đắp, đơn giá trên là giá tại mỏ, đã bao gồm chi phí bốc, xúc, chưa bao gồm phí vận chuyển và thuế VAT.
Giá Vật Liệu Xây Dựng TP HCM Mới Nhất
Bảng giá chi tiết theo công bố giá vật liệu xây dựng TP HCM mới nhất (tháng 5/2023):
1. Nhóm Vật Liệu Đá
Đơn vị tính: đồng/m3. Giá chưa bao gồm thuế VAT.
Khu vực
Đá 1x2
Đá 4x6
Quận 3
Đá xanh: 454.545 Đá đen: 409.091
436.364
Quận 4
310.000
Quận 5
450.000
550.000
Quận 6
340.000
350.000
Quận 7
400.000
310.000
Quận 8
460.000
520.000
Quận 11
445.000
490.000
Quận 12
445.000
477.000
Quận Phú Nhuận
420.000
350.000
Quận Bình Thạnh
320.000
350.000
Quận Tân Bình
520.000
460.000
Quận Tân Phú
680.000
670.000
Quận Bình Tân
500.000
440.000
Quận Gò Vấp
Đá xanh: 650.000 Đá đen: 400.000
580.000
Huyện Bình Chánh
454.545
Huyện Nhà Bè
Đá xanh: 480.000 Đá đen: 350.000
Đá đen: 350.000
Huyện Củ Chi
550.000
380.000
2. Nhóm Vật Liệu Cát
Đơn vị tính: đồng/m3. Giá chưa bao gồm thuế VAT.
Khu vực
Cát xây tô
Cát bê tông
Cát san lấp
Quận 3
409.091
409.091
381.818
Quận 4
280.000
Quận 5
400.000
480.000
Quận 6
350.000
310.000
270.000
Quận 7
310.000
360.000
290.000
Quận 8
420.000
480.000
360.000
Quận 11
400.000
445.000
360.000
Quận 12
405.000
459.000
297.000
Quận Phú Nhuận
350.000
250.000
Quận Bình Thạnh
430.000
470.000
270.000
Quận Tân Bình
430.000
550.000
350.000
Quận Tân Phú
530.000
640.000
470.000
Quận Bình Tân
380.000
410.000
268.000
Quận Gò Vấp
350.000
550.000
Huyện Bình Chánh
363.636
427.273
254.545
Huyện Nhà Bè
350.000
410.000
270.000
Huyện Củ Chi
380.000
480.000
300.000
Giá Vật Liệu Xây Dựng Tại Một Số Tỉnh, Thành Khác
Ngoài 2 thành phố lớn Hà Nội và TP.HCM, Batdongsan.com.vn cũng tổng hợp giá vật liệu xây dựng cập nhật mới nhất tại một số địa phương dưới đây:
Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tra cứu bảng giá vật liệu xây dựng tại các địa phương trên toàn quốc được Cục Kinh tế Xây dựng – Bộ Xây dựng cập nhật thường xuyên tại đây.
Link nguồn: https://thanhnienviet.vn/2023/06/27/gia-vat-lieu-xay-dung-2023-tai-ha-noi-tp-hcm-va-cac-tinh-thanh-tren-toan-quoc
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất thông tin chung, Công ty cổ phần PropertyGuru Việt Nam không đưa ra bất kỳ tuyên bố hoặc bảo đảm nào liên quan đến thông tin, bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ sự tuyên bố hoặc bảo đảm về tính thích hợp cho bất kỳ mục đích cụ thể nào của thông tin theo phạm vi cho phép tối đa của pháp luật. Mặc dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp trong bài viết này là chính xác, đáng tin cậy và hoàn chỉnh vào thời điểm đăng tải, nhưng thông tin được cung cấp trong bài viết này không nên được dựa vào để đưa ra bất kỳ quyết định tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc pháp lý nào. Thêm vào đó, thông tin không thể thay thế lời khuyên từ một chuyên gia được đào tạo, người mà có thể xem xét, đánh giá các sự kiện và hoàn cảnh cá nhân của bạn, và chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.
Tâm trạng lần đầu tiên mua nhà sẽ vừa hào hứng vừa đầy thử thách, bởi lẽ bạn cần thu thập rất nhiều thông tin trước khi đưa ra quyết định đúng đắn. Bài viết này tổng hợp các bước thực tế cùng góc nhìn từ thị trường bất động sản Việt Nam để giúp bạn tự tin đưa ra quyết định.
Cây ngũ gia bì hợp mệnh gì, có phù hợp để đặt trong nhà bạn hay không, nên đặt ở đâu để thu hút tài lộc và may mắn? Hãy cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết này nhé.
Thay vì phải cầm hồ sơ lên tận phường xã, giờ đây bạn có thể dễ dàng tra cứu thửa đất online ngay trên điện thoại. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn những cách kiểm tra quy hoạch online đơn giản và cập nhật nhất hiện nay.
Vật liệu xây dựng là tất cả những vật liệu được dùng cho mục đích xây dựng, có thể được khai thác trong tự nhiên như đá, cát, sỏi gỗ… hay nhân tạo như xi măng, sắt, thép…
Vật liệu xây dựng cơ bản là nhóm vật liệu tạo nên phần thô, phần nền tảng của công trình, gồm các loại như: thép, gạch, cát, đá, xi măng, gỗ,...
Vật liệu xây dựng phụ gia là nhóm vật liệu được bổ sung vào vật liệu liệu xây dựng với thành phần nhỏ nhưng có thể làm biến đổi tính chất của vữa hay bê tông tùy ý.